Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1 trang 24 - Global Success

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Tiếng Anh 8 sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học

Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1 (trang 24) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Skills 1 trang 24 trong Unit 2: Life in the countryside Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 1 (trang 22 Tập 2) - Global Success

1 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 1 - Global Success

1. What do you know about Pele?

1. Pele is a famous football player.

2. He’s the best football player of all time.

1. Em biết gì về Pelé? - Pele là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.

2. Ông ấy có gì đặc biệt? - Anh ấy là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại.

2 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the dialogue quickly to check your ideas in 1. (Đọc nhanh qua đoạn hội thoại và kiểm tra ý tưởng của em trong bài 1)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 2 - Global Success

Giáo viên thể dục đang nói với học sinh của cô về Pele

Cô giáo: Ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Có bạn nào biết ông ấy không?

Nick: Dạ có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá tuyệt nhất mọi thời đại.

Cô giáo: Đúng rồi. Ông ấy sinh năm 1940 ở Brazil. Bố của ông đã dạy ông ấy chơi bóng đá từ bé.

Susan: Ồ. Vậy ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào ạ?

Cô giáo: Ở tuổi 15, khi ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông đã đoạt cúp thế giới lần đầu tiên.

Nick: Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình ạ?

Cô giáo: Cô nghĩ là 1281 bàn thắng.

Nick và Susan: Woa, thật là tuyệt vời!

Cô giáo: Và ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ” vào năm 1999.

Michael: Chắc chắn Pelé là anh hùng dân tộc ở Brazil.

Cô giáo: Đúng vậy, và ông ấy được cả thế giới biết đến với danh hiệu là “Vua bóng đá”.

3 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 3 - Global Success

2. Who first taught him to play football?

3. How many goals did he score in total?

4. When did he become “Football Player of the Century”?

3. He scored 1281 goals in total.

5. They call him “The king of Football”

1. Thông tin: Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil.

2. Thông tin: His father taught him to play football at a very young age.

3. Thông tin: Teacher: 1,281 goals in total, I think.

4. Thông tin: Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.

5. Thông tin: Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".

1. Pelé được sinh ra khi nào? Ông được sinh ra vào năm 1940.

2. Ai là người dạy ông ấy chơi bóng đá? Bố ông ấy.

3. Ông ấy đã ghi được tổng cả là bao nhiêu bàn thắng? Ông đã ghi được tổng cộng 1281 bàn thắng.

4. Khi nào thì ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ”? năm 1999.

5. Mọi người gọi ông ấy là gì? Mọi người gọi ông là Vua bóng đá.

4 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the following facts about two famous sportspeople. (Đọc những điều dưới đây về hai người chơi thể thao nổi tiếng)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 5 - Global Success

Hoàng Giang – Xạ thủ số một trong môn bắn súng

- 1995: Tốt nghiệp trường thể thao

- 1996: Tham gia cuộc thi bắn súng

- 2001: Giành huy chương vàng trong môn bắn súng

Jenny Green – một trong những nữ chơi gôn tuyệt vời nhất trong lịch sử.

- 1987: Trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương

- 1994: Tham gia cuộc thi gôn dành cho nữ

- 2002: Trở thành nhà vô địch chơi gôn nữ

5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues. (Chọn một người trong bài 4. Nói về người đó. Sử dụng những gợi ý sau)

- The sport he / she plays (người đó chơi môn gì)

- Why he / she is famous (tại sao người đó nổi tiếng)

- You like him / her or not. Explain why (bạn có thích người đó không. Vì sao)

- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting.

- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion.

- Tên anh ấy là Hoàng Giang, anh sinh ra vào năm 1978 ở Việt Nam. Anh chơi bắn súng. Anh nổi tiếng là người bắn súng giỏi nhất ở Việt Nam. Năm 1996, anh tham gia cuộc thi bắn súng. Năm 2001, anh dành huy chương vàng ở bộ môn này.

- Tên của cô ấy là Jenny Green. Cô ấy được sinh ra vào năm 1972 ở Greenland. Cô chơi gôn. Cô nổi tiếng là một trong những người chơn gôn nữ nổi tiếng nhất trong lịch sử. Năm 1987, cô trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương. Năm 1994, cô tham gia một chương trình thi đấu gôn dành cho nữ và năm 2002, cô trở thành nhà vô địch.

Bài giảng: Unit 8 Skills 1 - Global Success - Cô Nguyễn Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 2 (trang 15) - Global Success

1 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?

2. Why should we spend time with our friends?

1. Playing sports, riding a bike, doing DIY …

2. Because we can connect with other people and become closer with them.

1. Theo bạn, những hoạt động nào chúng ta có thể làm với bạn bè trong thời gian rảnh rỗi?

- Chơi thể thao, đạp xe, tự làm đồ …

2. Tại sao chúng ta nên dành thời gian cho bạn bè?

- Bởi vì chúng ta có thể kết nối với những người khác và trở nên thân thiết hơn với họ.

2 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. (Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)

1. When does Mark usually have free time?

2. Who does he spend his free time with?

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?

Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?

Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.

Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.

Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.

3 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)

1. Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

2. Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

3. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

5. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

6. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

4 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time?

2. What do you usually do with your friends in your free time?

3. Why do you do these activities?

2. We listen to music and dance.

3. Because they’re funny and relaxing.

1. Bạn thường có thời gian rảnh khi nào?

2. Bạn thường làm gì với bạn bè vào thời gian rảnh rỗi?

3. Tại sao bạn làm những hoạt động này?

- Bởi vì chúng vui vẻ và thư giãn.

5 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4. (Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)

It’s nice to hear from you again.

Let me tell you about my leisure activities. At the weekend, I usually listen to music and dance with my close friends. Our favorite songs are Love Story and You belong with me, sometimes we also enjoy other US-UK songs. Last week, we joined a dance club near our school. It’s funny and relaxing to do that.

Thật tuyệt khi lại được nghe tin từ bạn.

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về các hoạt động giải trí của tôi. Vào cuối tuần, tôi thường nghe nhạc và khiêu vũ với những người bạn thân của mình. Những bài hát yêu thích của chúng tôi là Chuyện tình và Em thuộc về anh, thỉnh thoảng chúng tôi cũng thưởng thức những bài hát US-UK khác. Tuần trước, chúng tôi đã tham gia một câu lạc bộ khiêu vũ gần trường học của chúng tôi. Thật buồn cười và thư giãn khi làm điều đó.

Bài giảng: Unit 1 Skills 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác: