Thuế Phi Nông Nghiệp Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào
333 là tài khoản gì? Cách hạch toán TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Tài khoản 133 - Khấu trừ thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNCN… Xem hướng dẫn chi tiết tại bài viết này!
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 – Hàng hóa
– Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);
– Chi phí cho việc thu mua hàng hóa;
– Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công);
– Trị giá của hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
– Trị giá của hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
– Kết chuyển giá trị của hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
– Trị giá của hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
– Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
– Chi phí cho việc thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
– Chiết khấu thương mại hàng mua mà Doanh nghiệp được hưởng;
– Các khoản giảm giá hàng mua mà Doanh nghiệp được hưởng;
– Trị giá của hàng hóa trả lại cho người bán;
– Trị giá của hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
– Kết chuyển giá trị của hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
– Trị giá của hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
– Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
– Chi phí cho việc thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156 – Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã được Doanh nghiệp nhập kho (tính theo trị giá mua vào);
– Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa mà Doanh nghiệp đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hóa được hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,… chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
– Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của những loại hàng hóa bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hoá bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
IV. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
1. Công ty tôi có mua một lô rượu về để bán lại. Vậy công ty phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không? Và công ty phải nộp những loại thuế nào khi buôn bán rượu, thuế suất là bao nhiêu?
Đối với mặt hàng rượu bia, khi công ty mua về để bán lại thì sẽ không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà chỉ chịu thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt này bên cơ sở sản xuất rượu phải nộp và chỉ nộp một lần duy nhất ở khâu sản xuất rượu.
2. Công ty buôn bán xăng dầu có phải chịu thuế bảo vệ môi trường hay không?
Căn cứ theo Thông tư số 152/2011/TT-BTC và Nghị định số 67/2011/NĐ-CP thì công ty buôn bán xăng dầu thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Phương Uyên - Phòng Kế toán Anpha
Tài khoản 156 là tài khoản dùng để gì? Cách hạch toán đối với tài khoản 156? Mời bạn tham khảo các thông tin liên quan đến tài khoản 156 – Hàng hóa, trong bài viết dưới đây của MISA MeInvoice.
I. Nguyên tắc tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản 333 là tài khoản phản ánh về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp tự chủ động tính và kê khai với cơ quan thuế theo đúng quy định.
III. Cách hạch toán tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
➤ Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 111 - 112: Tổng giá trị thanh toán của hàng hóa dịch vụ;
Có TK 511 - 515 - 711: Giá chưa bao gồm thuế GTGT;
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước.
➤ Tài khoản 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu;
Có TK 111 - 112 - 331: Tổng giá thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Nợ TK 33312 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 111 - 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay;
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT;
Có TK 138: Ghi giảm nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.
Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác;
➤ Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 632 hoặc TK 641 - 642: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
Nợ TK 33311 hoặc Nợ TK 111 - 112;
➤ Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB )
Nợ TK 111 - 112 - 131: Tổng giá thanh toán hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
Nợ TK 511 / Có TK 3332: Thuế TTĐB;
Có TK 632: Nếu xuất hàng bán hoặc Có TK 152 - 153 - 156: Nếu xuất hàng trả lại NSNN.
Có TK 211 - Nếu xuất trả lại tài sản cố định hoặc Có TK 811 - Nếu bán tài sản cố định.
Nợ TK 3332: Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 111 - 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay;
Có TK 3388: Nếu bên giao ủy thác chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT;
Có TK 138: Ghi giảm nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.
o Bên nhận ủy thác ghi nhận số tiền thuế nộp hộ cho bên giao ủy thác, kế toán hạch toán:
Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác;
➤ Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK)
Nợ TK 111 - 112 - 131: Tổng giá trị thanh toán hàng hóa, dịch vụ;
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế xuất khẩu;
Nợ TK 111 - 112 - 3333 / Có TK 711
Nợ TK 152 - 156 - 211: Giá đã bao gồm thuế nhập khẩu;
Sau khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước từ bên nhận ủy thác, hạch toán giảm nghĩa vụ thuế xuất khẩu:
Có TK 111 - 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác;
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán cho bên nhận ủy thác;
Có TK 138: Nếu đã ứng trước cho bên nhận ủy thác.
o Tại bên nhận ủy thác: Hạch toán ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận / Có TK 111 - 112.
➤ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
o Nếu số thuế TNDN phải nộp lớn hơn số tạm nộp thì số thuế nộp thiếu ghi:
Nợ TK 8211 / Có TK 3334 và phải nộp thêm số thuế nộp thiếu, hạch toán Nợ TK 3334 / Có TK 111 - 112.
➤ Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)
Nợ TK 334 / Có TK 3335: Thuế TNCN khấu trừ
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả từ việc cung ứng dịch vụ thuê ngoài;
Có TK 3335 : Thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân;
Có TK 111 - 112: Số tiền thực lãnh.
Nợ TK 623 - 627 - 641 - 642 - 635 hoặc Nợ TK 161 hoặc Nợ TK 353;
➤ Tài khoản 3336: Thuế tài nguyên
➤ Tài khoản 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
➤ Tài khoản 3338: Thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT) và các loại thuế khác
Nợ TK 111 - 112: Tổng giá thanh toán;
Có TK 511: Giá chưa bao gồm thuế BVMT và thuế GTGT;
Định kỳ xác định số thuế phải nộp, tiến hành ghi giảm doanh thu:
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp;
Nợ TK 33381 / Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 152 - 153 - 156: Nếu xuất hàng trả lại NCC;
Có TK 211: Nếu xuất trả lại TSCĐ;
Có TK 811: nếu bán - thanh lý TSCĐ.
➤ Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước