Mẫu Đơn Xin Visa Đi Ý
Mẫu đơn xin Visa tại Nhật thường gặp
Nên dowload tờ khai xin visa nhật bản có sẵn
Bạn có thể download tờ khai xin visa nhật bản từ các trang internet tin cậy hoặc ngay website xin visa online.
Trên đây là những thông tin về tờ khai xin cấp visa nhật bản. Nếu có thắc mắc về cách điền mẫu đơn xin visa, hãy liên hệ ngay với Saigon star travel để được hỗ trợ.
Một trong những việc quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ xin visa Mỹ du lịch, công tác hay thăm thân, đó là điền mẫu đơn xin visa đi Mỹ DS-160. Tờ khai xin visa Mỹ này quyết định phần lớn việc bạn được cấp hay bị rớt visa Mỹ. Do đó, bạn cần hết sức thận trọng và điền tờ khai này theo đúng hướng dẫn trong bài viết này của VISANA.
Điền đơn xin visa Mỹ không khó nếu như bạn đảm bảo được tính logic và tương thích giữa các thông tin khai và các thông tin chi tiết trong hồ sơ đã chuẩn bị. Nếu không thể đảm bảo, bạn nên tìm tư vấn của các đơn vị dịch vụ visa như VISANA để tránh lo âu thấp thỏm.
Chúng tôi luôn đảm bảo về tính nhất quán trong bộ hồ sơ và form khai visa, bởi vì chúng tôi đã xây dựng được chu trình xử lý visa Mỹ với 5 khâu chuyên môn khép kín bao gồm:
Gọi cho chúng tôi theo số hotline 090.2200.454 (Văn phòng Hồ Chí Minh), hoặc 0968.354.027 (Văn phòng Hà Nội), hoặc để lại thông tin để được tư vấn tức thì!
Đơn xin visa Mỹ DS-160 là mẫu đăng ký visa Mỹ online dành cho đương đơn xin visa Mỹ du lịch, công tác, thăm thân.
Mẫu đơn này được khai online, sau đó được in ra có kèm mã vạch để nộp cùng hồ sơ xin visa Mỹ.
Cách điền đơn xin visa Mỹ DS – 160
Đây là hướng dẫn điền visa Mỹ này dành cho cả các bạn xin cấp visa Mỹ mới hoặc xin gia hạn visa Mỹ. Để bắt đầu điền mẫu đơn DS160, bạn cần truy cập vào link sau https://ceac.state.gov/genniv/ và thực hiện theo các bước sau
► Bước 1: Bạn bắt đầu khai trực tuyến visa Mỹ bằng việc chọn nơi nộp hồ sơ (Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh), sau đó nhậm mã, rồi click vào “START AN APPLICATION” (Bắt đầu Nộp hồ sơ)
► Bước 2: Giao diện chuyển qua trang tạo hồ sơ cá nhân
Trước tiên, bạn phải ấn vào I Agree (Tôi đồng ý với các quy định nêu trên) thì mới có thể đi tiếp.
Ngoài ra, trang này có Mã Đơn (Application ID), bạn hãy lưu lại Mã này và tạo các câu hỏi bảo mật (Security Question) và câu trả lời cho câu hỏi bảo mật đó. Mục đích tạo ra câu hỏi và câu trả lời này là để bạn có thể điền mẫu đơn này trong nhiều ngày.
Một số câu hỏi cơ bản trong phần câu hỏi bảo mật đó là:
► Bước 3: Chuyển tiếp đến trang điền thông tin cá nhân. (Personal Information)
Tại đây, bạn chú ý điền thông tin chính xác và cẩn thận, một số thông tin cần phải điền như sau:
Trang 1: Thông tin cơ bản về nhân thân.
Trang này bao gồm các thông tin:
Trang 2: Điền đầy đủ thông tin cá nhân
Trong phần này, bạn cần điền các thông tin sau
Trang 3: Điền địa chỉ và số điện thoại của bạn
Trang 4: Điền các thông tin trong hộ chiếu của bạn
Bạn mở hộ chiếu ra và điền các thông tin tương ứng vào trong trang này. Cụ thể:
Trang 5: Travel Information (Điền các thông tin về chuyến đi Mỹ của mình)
Trong phần này bao gồm các thông tin:
Trang 6: Travel Companion Information (Thông tin những người đi cùng)
Trang 7: Previous U.S Travel Information (Khai thông tin về lần đến Mỹ trước đây của bạn)
Trongh phần này, bạn sẽ cần cung cấp các thông tin sau:
Have you ever been refused a U.S. Visa, been refused admission to the United States, or withdrawn your application for admission at the point of entry (Bạn đã từng bị rớt visa Mỹ, bị từ chối không cho nhập cảnh vào Mỹ, hoặc bị rút đơn xin nhập cảnh tại thời điểm nhập cảnh chưa): Hãy chọn YES nếu bạn đã bị từng bị. Nếu bạn bị từ chối dù chỉ vì là bạn quên hoặc thiếu một hồ sơ (điều khoản 221) thì bạn vẫn phải trả lời YES và cung cấp các thông tin chi tiết theo yêu cầu. Bạn cần khai báo trung thực ở phần này vì lãnh sự có thể kiểm tra thông tin này dễ dàng với mọi hồ sơ lưu trên máy tính. Nếu bạn nói dối hoặc cung cấp tài liệu giả mạo thì khả năng bạn xin được Visa Mỹ sẽ bị giảm nghiêm trọng
Trang 8: U.S Point of Contact Information (Điền thông tin một người nào đó ở Mỹ có thể xác nhận chuyến đi cho bạn).
Người này có thể là bạn bè, người quen hoặc bất cứ hàng xóm, thân thích nào của bạn đang ở Mỹ. Có thể họ sẽ bất ngờ kiểm tra về lịch trình chuyến đi từ phía người quen nên bạn phải cung cấp thông tin đầy đủ về chuyến du lịch cho người này.
Trang 9: Family Information: Relatives (Điền thông tin về gia đình của bạn)
Các thông tin được yêu cầu ở trang này bao gồm:
Hãy chọn Yes cho các câu trả lời nếu đúng, và No nếu không.
Trang 10: Present Work/ Education/ Training Information (Thông tin về công việc hoặc học tập hiện tại của bạn)
Trong phần này, bạn cần điền một số thông tin như sau:
Trang 11: Thông tin về những quốc gia mà bạn đã từng đến trước khi đi Mỹ)
Đây là những thông tin cực kì quan trọng, bạn nên điền chính xác và chi tiết về những quốc gia bạn đã từng đi. Lịch sử chuyến đi càng nhiều và đặc biệt là từng đi các nước phát triển thì hồ sơ của bạn càng đẹp.
Trang 12: Security and Background (Thông tin an ninh và bảo mật).
Bạn chọn lựa Yes hoặc No nhưng thông thường đến 99% là chọn No tất cả.
Ở cuối mỗi trang luôn có mục Save, bạn nhớ Save thông tin lại sau khi điền xong nhé.
Trang 13: Bạn upload ảnh sau khi đã có file mềm, kích thước 5*5cm và có nền trắng.
Tiếp theo, bạn kiểm tra thông tin lại 1 lượt qua mục Review ở cuối góc phải tờ khai.
Trang cuối: Sign and Submit (Nộp form DS160):
Bạn click vào “SIGN AND SUBMIT APPLICATION” để nộp tờ đơn. Sau đó bạn sẽ nhận được một thư xác nhận gửi về email, trong đó chứa trang có hình của bạn và mã số. Bạn in ra để sử dụng khi đóng tiền và khi phỏng vấn.
Trên đây là toàn bộ những lưu ý bạn cần biết khi điền tờ khai xin visa Mỹ DS-160. Lưu ý, hoạt động điền tờ khai đăng ký visa đi Mỹ này là một phần vô cùng quan trọng khi xin visa Mỹ. Nếu bạn gặp khó khăn khi điền tờ khai này hoặc có thắc mắc liên quan đến dịch vụ làm visa Mỹ, hãy liên hệ ngay với VISANA qua hotline 090 2200 454 hoặc click vào nút dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ nhé!
Việc điền tờ khai và chuẩn bị hồ sơ có khiến bạn tốn nhiều thời gian và công sức không?
Nói KHÔNG với hồ sơ và thủ tục phức tạp bằng cách sử dụng dịch vụ visa Mỹ trọn gói với tỉ lệ đậu lên tới 99,8%.
Đến với VISANA, mọi yêu cầu đều được lắng nghe, phân tích và đưa ra giải pháp phù hợp. Chuyên viên VISANA sẽ làm hài lòng bạn ngay từ những câu trò chuyện đầu tiên.
Gọi cho VISANA theo số hotline 090.2200.454 (Văn phòng Hồ Chí Minh), hoặc 0968.354.027 (Văn phòng Hà Nội), hoặc để lại thông tin để được trải nghiệm dịch vụ visa uy tín!
Cung cấp chính xác thông tin tại tờ khai xin cấp visa nhật bản
Bạn phải cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi bạn cần chú ý nghĩa của từ để điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản cho chính xác.
8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
9. Fomer and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ/khác (nếu không có thì bỏ qua)
10. ID No. issued by your government: số chứng minh thư
11. Passport type: Loại hộ chiếu
Theo kinh nghiệm của Saigon star travel, thông thường hộ chiếu mà mỗi công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông nên chọn “Ordinary”.
13. Place of lssue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký hộ chiếu
14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là “IMMIGRATION DEPARTMENT”
15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi “SIGHTSEEN”
18. Intened length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là “7 DAYS”
19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)
21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
24. Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
– Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ
– Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
– Inviter in Japan: Thông tin người mời
–Have you ever…: Các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới