2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 10 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 8 Kết nối tri thức Looking back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 63 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

2. Work in groups. In turn, retell the fairy tale to your group members in your own words. Choose the best storyteller in your group.

(Làm theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm theo cách riêng của bạn. Chọn người kể chuyện hay nhất trong nhóm.)

There was a girl called Little Red Riding Hood.

(Có một cô bé tên là quàng khăn đỏ.)

One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother.

(Một ngày nọ, cô băng qua khu rừng để mang đồ ăn tới cho bà cô đang bị ốm.)

On the way, she met a bad wolf. She naively told him where she was going.

(Trên đường đi, cô gặp một con sói gian ác. Vì ngây thơ nên cô đã nói cho nó biết cô đang đi đâu.)

He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother.

(Nó khuyên cô hái mấy bông hoa làm quà cho bà.)

Meanwhile, he went to the grandmother's house and swallowed her.

(Trong khi đó, nó tới nhà người bà và nuốt chửng bà.)

When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange.

(Khi đến, cô bé nhận thấy bà của mình trông rất lạ.)

Then the girl was also eaten by the wolf.

(Sau đó cô bé cũng bị sói ăn thịt.)

Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma.

(May mắn thay, một người tiều phu nghe thấy tiếng hét và chạy tới để cứu cô bé quàng khăn đỏ và bà của cô.)

The wolf ran away into the forest.

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 8 COMMUNICATION - sách mới

1. Read the following article on the magazine 4Teen website.

(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )

This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.

(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)

* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)

(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)

* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)

(Hằng - Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)

* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3 it! (posted Thu 6.26 pm)

(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )

* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)

(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)

* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)

(Manuel - Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )

2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.

(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng' dưới đây nếu cần thiết.)

Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.

(Bây giờ thêm vào từ điển các từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)

ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)

BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)

CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)

F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)

ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)

J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)

LOL ~ Laughing out loud (cười to)

OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)

TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)

3. Find information in the text to complete the table.

(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)

What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)

What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)

- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)

- She loves it (Cô ấy thích nó.)

- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)

- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

- She loves it (Cô ấy thích nó.)

- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)

- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)

- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).

4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.

(Làm việc với bạn học và đặt những các hoạt động trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

Gợi ý đáp án, thứ tự có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của cá nhân các em.

Hỏi đáp Unit 10 - Looking Back Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!